I. Định nghĩa:
Công ty Cổ phần (CTCP) là loại hình doanh nghiệp trong đó vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Cổ đông có thể là cá nhân hoặc tổ chức, chịu trách nhiệm về nghĩa vụ tài chính của công ty trong phạm vi số vốn đã góp. Công ty Cổ phần phải có tối thiểu 03 cổ đông và không giới hạn số lượng tối đa.

II. Lợi ích khi thành lập Công ty Cổ phần:

  • Khả năng huy động vốn linh hoạt thông qua việc phát hành cổ phần, trái phiếu.
  • Dễ dàng mở rộng quy mô và phát triển bền vững.
  • Cơ cấu quản trị minh bạch: Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban giám đốc.
  • Có thể niêm yết cổ phiếu trên sàn chứng khoán, tăng uy tín và khả năng tiếp cận nhà đầu tư.
  • Thu hút nhiều cổ đông tham gia, giảm thiểu rủi ro tài chính cho từng cá nhân.

III. Thành phần hồ sơ thành lập (theo Nghị định 168/2025/NĐ-CP):

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Điều lệ công ty Cổ phần.
  • Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu có).
  • Giấy tờ pháp lý của cổ đông sáng lập và người đại diện theo pháp luật:
    • Nếu đã kê khai số định danh cá nhân thì không cần nộp bản sao giấy tờ.
    • Nếu cổ đông là tổ chức: nộp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập.
  • Giấy ủy quyền (nếu ủy quyền cho cá nhân/tổ chức nộp hồ sơ).
  • Xác thực điện tử của người nộp hồ sơ.

IV. Các loại thuế liên quan đến Công ty Cổ phần:

1. Thuế môn bài

  • Đối tượng: Tất cả doanh nghiệp, hộ kinh doanh, chi nhánh, văn phòng đại diện.
  • Mức thu: Tính theo vốn điều lệ ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Vốn điều lệ/ vốn đầu tưMức thuế môn bài/năm
Trên 10 tỷ3.000.000 đồng
Từ 10 tỷ trở xuống2.000.000 đồng
Chi nhánh, VPĐD, địa điểm kinh doanh1.000.000 đồng

👉 Ví dụ: Công ty TNHH X có vốn điều lệ 5 tỷ đồng → Nộp thuế môn bài 2.000.000 đồng/năm.


2. Thuế giá trị gia tăng (GTGT)

  • Đối tượng: Hầu hết doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
  • Mức thu: Theo tỷ lệ % trên doanh thu, thường là 0%, 5% hoặc 10%.

👉 Ví dụ: Công ty TNHH X bán hàng hóa trị giá 1 tỷ đồng với thuế suất GTGT 10% → phải nộp 100 triệu đồng tiền thuế GTGT (được khấu trừ nếu có đầu vào hợp lệ).


3. Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

  • Đối tượng: Doanh nghiệp có lợi nhuận sau khi trừ chi phí hợp lệ.
  • Mức thu: Thuế suất phổ thông là 20% trên lợi nhuận tính thuế.

👉 Ví dụ: Năm 2024, Công ty TNHH X có doanh thu 5 tỷ, chi phí hợp lệ 4 tỷ → lợi nhuận chịu thuế = 1 tỷ.
Thuế TNDN phải nộp = 1 tỷ × 20% = 200 triệu đồng.


4. Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)

  • Đối tượng: Doanh nghiệp khấu trừ và nộp thay cho nhân viên có thu nhập chịu thuế.
  • Mức thu: Tính theo biểu thuế lũy tiến từng phần (5% đến 35%).

👉 Ví dụ: Nhân viên A lương 30 triệu/tháng, sau giảm trừ còn 20 triệu → phải đóng khoảng 1,65 triệu đồng/tháng tiền thuế TNCN.


5. Các loại thuế, phí khác (tùy ngành nghề)

  • Thuế xuất nhập khẩu: nếu có hoạt động XNK.
  • Thuế tài nguyên, bảo vệ môi trường: nếu khai thác khoáng sản, sản xuất hàng hóa đặc thù.
  • Phí bảo vệ môi trường, phí hạ tầng, phí bảo hiểm xã hội (BHXH, BHYT, BHTN)…

Tóm tắt ví dụ tổng hợp

Công ty TNHH X có vốn điều lệ 5 tỷ, năm 2024 đạt doanh thu 5 tỷ, chi phí 4 tỷ, lợi nhuận 1 tỷ, có 5 nhân viên:

  1. Thuế môn bài: 2.000.000 đồng/năm.
  2. Thuế GTGT: Nộp 10% đầu ra (nếu có phát sinh), được khấu trừ đầu vào.
  3. Thuế TNDN: 200.000.000 đồng.
  4. Thuế TNCN: Khấu trừ theo lương từng nhân viên.

👉 Công ty Cổ phần là loại hình doanh nghiệp tối ưu để huy động vốn, mở rộng quy mô, tăng tính minh bạch và uy tín trong kinh doanh. Đây là lựa chọn hàng đầu cho các nhà sáng lập muốn phát triển bền vững và niêm yết trên thị trường chứng khoán.

📞 Liên hệ tư vấn thành lập Công ty Cổ phần: 0964.437.666

By admin

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

📞 Z T <