I. Định nghĩa:
Công ty TNHH 2 thành viên trở lên là loại hình doanh nghiệp có từ 2 đến 50 thành viên góp vốn, có thể là cá nhân hoặc tổ chức. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp, giúp giảm thiểu rủi ro.
II. Lợi ích khi thành lập Công ty TNHH 2 thành viên:
- Phù hợp cho nhóm bạn bè, người thân hoặc đối tác cùng khởi nghiệp.
- Trách nhiệm hữu hạn, bảo vệ tài sản cá nhân của thành viên.
- Cơ cấu quản lý rõ ràng, có Hội đồng thành viên để giám sát và quyết định các vấn đề quan trọng.
- Dễ dàng huy động vốn từ nhiều thành viên, thuận lợi mở rộng kinh doanh.
- Có thể chuyển nhượng phần vốn góp theo quy định, linh hoạt cho đầu tư.
III. Thành phần hồ sơ thành lập (theo Nghị định 168/2025/NĐ-CP):
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty TNHH 2 thành viên trở lên.
- Danh sách thành viên (theo mẫu).
- Giấy tờ pháp lý của các thành viên và người đại diện theo pháp luật:
- Nếu đã kê khai số định danh cá nhân thì không cần nộp bản sao giấy tờ.
- Nếu chủ sở hữu là tổ chức: nộp bản sao Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/đầu tư.
- Giấy ủy quyền (nếu ủy quyền cho cá nhân/tổ chức nộp hồ sơ).
- Xác thực điện tử của người nộp hồ sơ.
IV. Các loại thuế liên quan đến Công ty TNHH 2 thành viên:
1. Thuế môn bài
- Đối tượng: Tất cả doanh nghiệp, hộ kinh doanh, chi nhánh, văn phòng đại diện.
- Mức thu: Tính theo vốn điều lệ ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Vốn điều lệ/ vốn đầu tư | Mức thuế môn bài/năm |
Trên 10 tỷ | 3.000.000 đồng |
Từ 10 tỷ trở xuống | 2.000.000 đồng |
Chi nhánh, VPĐD, địa điểm kinh doanh | 1.000.000 đồng |
👉 Ví dụ: Công ty TNHH X có vốn điều lệ 5 tỷ đồng → Nộp thuế môn bài 2.000.000 đồng/năm.
2. Thuế giá trị gia tăng (GTGT)
- Đối tượng: Hầu hết doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
- Mức thu: Theo tỷ lệ % trên doanh thu, thường là 0%, 5% hoặc 10%.
👉 Ví dụ: Công ty TNHH X bán hàng hóa trị giá 1 tỷ đồng với thuế suất GTGT 10% → phải nộp 100 triệu đồng tiền thuế GTGT (được khấu trừ nếu có đầu vào hợp lệ).
3. Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
- Đối tượng: Doanh nghiệp có lợi nhuận sau khi trừ chi phí hợp lệ.
- Mức thu: Thuế suất phổ thông là 20% trên lợi nhuận tính thuế.
👉 Ví dụ: Năm 2024, Công ty TNHH X có doanh thu 5 tỷ, chi phí hợp lệ 4 tỷ → lợi nhuận chịu thuế = 1 tỷ.
Thuế TNDN phải nộp = 1 tỷ × 20% = 200 triệu đồng.
4. Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)
- Đối tượng: Doanh nghiệp khấu trừ và nộp thay cho nhân viên có thu nhập chịu thuế.
- Mức thu: Tính theo biểu thuế lũy tiến từng phần (5% đến 35%).
👉 Ví dụ: Nhân viên A lương 30 triệu/tháng, sau giảm trừ còn 20 triệu → phải đóng khoảng 1,65 triệu đồng/tháng tiền thuế TNCN.
5. Các loại thuế, phí khác (tùy ngành nghề)
- Thuế xuất nhập khẩu: nếu có hoạt động XNK.
- Thuế tài nguyên, bảo vệ môi trường: nếu khai thác khoáng sản, sản xuất hàng hóa đặc thù.
- Phí bảo vệ môi trường, phí hạ tầng, phí bảo hiểm xã hội (BHXH, BHYT, BHTN)…
Tóm tắt ví dụ tổng hợp
Công ty TNHH X có vốn điều lệ 5 tỷ, năm 2024 đạt doanh thu 5 tỷ, chi phí 4 tỷ, lợi nhuận 1 tỷ, có 5 nhân viên:
- Thuế môn bài: 2.000.000 đồng/năm.
- Thuế GTGT: Nộp 10% đầu ra (nếu có phát sinh), được khấu trừ đầu vào.
- Thuế TNDN: 200.000.000 đồng.
- Thuế TNCN: Khấu trừ theo lương từng nhân viên.
👉 Công ty TNHH 2 thành viên là lựa chọn linh hoạt, an toàn và phù hợp cho nhóm đối tác cùng kinh doanh, vừa đảm bảo tính pháp lý minh bạch, vừa giúp quản trị hiệu quả.
📞 Liên hệ tư vấn dịch vụ thành lập doanh nghiệp: 0964.437.666